Tiếng Hàn Quốc (한국어 / 조선말, Hangugeo/Chosŏnmal) là ngôn ngữ được sử dụng ở Triều Tiên, đặc biệt là ở Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên. Tiếng Hàn thuộc họ ngôn ngữ Hàn Quốc và là một trong những ngôn ngữ chính thức ở Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên. Tiếng Hàn được viết bằng ký tự Hàn Quốc (한글, Hangeul) được tạo ra vào thế kỷ 15 bởi Vua Sejong của triều đại Joseon để cải thiện khả năng đọc viết của Hàn Quốc. Tiếng Hàn có một hệ thống âm phức tạp, bao gồm nhiều nguyên âm và phụ âm, cũng như cách sử dụng phong phú các trợ từ.
Sau đây là một số từ vựng cơ bản trong tiếng Hàn:
안녕하세요 (annyeonghaseyo) - xin chào
감사합니다 (gamsahamnida) - cảm ơn
네 (ne) - vâng
아니요 (aniyo) - không
미안합니다 (mianhamnida) - xin lỗi
제발 (chết tiệt) - làm ơn
좋아요 (johayo) - tốt
싫어요 (silheoyo) - không thích
뭐예요 (mwoyeyo) - cái gì?
이거 (igeo) - cái này
그거 (geugeo) - cái đó
어디 (eodi) - ở đâu
어떻게 (eotteohke) - làm thế nào
얼마예요 (eolmayeyo) - bao nhiêu tiền
너무 (neomu) - rất
좀 (jom) - một chút
맛있어요 (masisseoyo) - ngon
맛없어요 (maseopseoyo) - xấu
배고파요 (baegopayo) - đói
마시고 싶어요 (masigo sipeoyo) - muốn uống.
Sau đây là một số từ vựng cơ bản trong tiếng Hàn:
안녕하세요 (annyeonghaseyo) - xin chào
감사합니다 (gamsahamnida) - cảm ơn
네 (ne) - vâng
아니요 (aniyo) - không
미안합니다 (mianhamnida) - xin lỗi
제발 (chết tiệt) - làm ơn
좋아요 (johayo) - tốt
싫어요 (silheoyo) - không thích
뭐예요 (mwoyeyo) - cái gì?
이거 (igeo) - cái này
그거 (geugeo) - cái đó
어디 (eodi) - ở đâu
어떻게 (eotteohke) - làm thế nào
얼마예요 (eolmayeyo) - bao nhiêu tiền
너무 (neomu) - rất
좀 (jom) - một chút
맛있어요 (masisseoyo) - ngon
맛없어요 (maseopseoyo) - xấu
배고파요 (baegopayo) - đói
마시고 싶어요 (masigo sipeoyo) - muốn uống.
Xem thêm